Chủ Nhật, 26 tháng 8, 2018

Tổng hợp các bài viết về dịch vụ kế toán An Phát

Tổng hợp các bài viết về dịch vụ kế toán An Phát


Thứ Năm, 5 tháng 7, 2018

Thủ tục giấy tờ cần thiết để mở doanh nghiệp


Việc thành lập Công Ty tương tự như bao việc khác không thể làm ngay được mà cần phải có sự sẵn sàng chuẩn bị trước. Dù là làm về ngành nghề dịch vụ gì bản thân mình có trình độ về ngành đó hay không thì cái cần là có sự sẵn sàng chuẩn bị về đường lối cách tân và phát triển của Doanh Nghiệp, về mặt tài chính cũng như nguồn nhân lực phải đủ để có thể thao tác làm việc tốt.

Tiến trình sẵn sàng đã xong giờ đây bạn sẽ Thành lập và hoạt động Công Ty nhưng chưa chắc chắn cần có các thủ tục cần thiết gì để Ra đời Doanh Nghiệp. Sau đây là một số ít hướng dẫn thủ tục rất cần thiết cho bạn:

1. Khi Thành lập và hoạt động Công Ty khách hàng cần sẵn sàng những vấn đề sau



- Tên công ty dự kiến thành lập: phải viết được bằng tiếng Việt, hoàn toàn có thể đi kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được & có ít nhất hai thành tố: loại hình Doanh Nghiệp & Tên riêng.

- Thêm trụ sở Doanh Nghiệp (không được đặt ở nhà chung cư): Nếu vị trí đặt trụ sở chưa tồn tại số nhà hoặc chưa tồn tại tên đường thì phải có chứng thực của địa phương là Địa Chỉ đó chưa xuất hiện số nhà, tên đường nộp đi kèm hồ sơ đăng ký buôn bán.

- Ngành nghề kinh doanh: Ngành nghề là 1 trong những yếu tố quan trọng nhất trong mọi hoạt động kinh doanh, nó chi phối rất nhiều yếu tố khác.

- Vốn điều lệ cần đăng ký: là số vốn do những thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp vốn và được ghi vào Điều lệ Công Ty

- cung ứng chứng chỉ( bản sao công chứng) , đối với những ngành, nghề buôn bán nhu cầu chứng chỉ.

Giấy tờ cần chuẩn bị: 01 Bản sao công chứng chứng tỏ nhân dân hoặc bản sao công chứng Sổ hộ chiếu của người đại diện thay mặt theo quy định

Lưu ý: chứng minh nhân dân còn trong những năm 15 năm kể từ thời điểm ngày cấp.

Xem thêm: dịch vụ đại lý chuyên nghiệp tại tphcm


2.  Ủy quyền để thành lập doanh nghiệp


- Chúng tôi sẽ thực hiện công việc theo sự ủy quyền của du khách tại các cơ quan Chính phủ có thẩm quyền để đăng ký thủ tục thiết yếu Ra đời Công Ty của quý khách, hoàn thiện hồ sơ và thủ tục:

- Thay mặt đại diện cho người mua nộp, rút, nhận hồ sơ đk buôn bán tại Phòng đăng ký kinh doanh

- Thực hiện giấy tờ thủ tục để khắc dấu cho Công Ty (dấu Công Ty, dấu chức vụ, dấu đăng ký mã số thuế)

- Thực hiện thủ tục đk mã số thuế & chức năng xuất nhập khẩu cho Doanh Nghiệp.


Chúng tôi hy vọng các thông tin trên sẽ giúp ích cho các khúc mắc của bạn về các thủ tục thiết yếu để sẵn sàng chuẩn bị Ra đời Công Ty. Nếu như bạn còn cảm nhận thấy khó khăn hoặc có nhiều điều chưa rõ hãy liên hệ với những chuyên gia của chúng tôi để được giải đáp & hỗ trợ tư vấn free giúp bạn.

Các bài viết liên quan khác

Chủ Nhật, 1 tháng 7, 2018

Công ty tnhh 2 thành viên trở lên có quyền và nghĩa vụ như thế nào

Công ty tnhh 2 thành viên trở lên có quyền và nghĩa vụ như thế nào

Mặc dù loại hình thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên là một lựa chọn tuyệt vời cho nhiều doanh nghiệp, trước khi lựa chọn loại hình thành lập công ty phù hợp, bạn có thể muốn tìm hiểu rõ ràng về quy định, quyền lợi, nghĩa vụ…. như sau:

Theo quy định tại Điều 38 Luật doanh nghiệp năm 2005 Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó:(thủ tục thành lập công ty tnhh 2 thành viên)


  • Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm mươi;
  • Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp;
  • Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 43, 44 và 45 của Luật doanh nghiệp.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phần.


1, Vốn và tư cách của thành viên công ty tnhh 2 thành viên trở lên


Đặc điểm về tư cách pháp lý : Công ty tnhh có tư cách pháp nhân. Tư cách pháp nhân của công ty tnhh được xác định kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Việc thực hiện tất cả quyền và nghĩa vụ của công ty tnhh do những giao dịch trước thời điểm được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thuộc nghĩa vụ công ty.

Đặc điểm về vốn: Công ty tnhh có tài sản riêng. Tài sản riêng của công ty là một khối thống nhất. tách biệt khỏi tài sản riêng của các thành viên và được thể hiện bằng tiền thông qua khái niệm vốn.

Đặc điểm về giới hạn trách nhiệm: Giới hạn trách nhiệm của công ty về mọi hoạt động của mình là tài sản riêng của công ty. Các thành viên của công ty phải chịu trách nhiệm về hoạt động của công ty và cũng được giới hạn trong phạm vi vốn mà họ đã cam kết góp vào công ty. Điều này có nghĩa là ngay cả khi, thành viên đó chưa thực sự góp vốn vào công ty mà mới chỉ đăng ký thì vẫn phải chịu trách nhiệm về hoạt động của công ty.

Xem Quy trình thành lập công ty tnhh đầy đủ tại http://thanhlapgiare.com/quy-trinh-thanh-lap-cong-ty-tnhh/

2, Nghĩa vụ của thành viên công ty tnhh 2 thành viên trở lên


Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty; không được rút vốn đã góp ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp quy định tại các điều 43, 44, 45 và 60 của Luật Doanh nghiệp;


  • Tuân thủ Điều lệ công ty giông theo thành lập công ty tnhh 1 thành viên
  • Chấp hành quyết định của Hội đồng thành viên;
  • Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp;

Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty để thực hiện các hành vi sau đây:

  • Vi phạm pháp luật;
  • Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của công ty và gây thiệt hại cho người khác;
  • Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty.
Xem thêm
Điều kiện thành lập công ty tnhh: chỉ cần 5 bước này là đủ
Các điều kiện cần thiết để thành lập công ty cổ phần 

Thứ Tư, 27 tháng 6, 2018

Các điều kiện cần thiết để thành lập công ty cổ phần

Các điều kiện cần thiết để thành lập công ty cổ phần

Việc thành lập 1 công ty cổ phần không phải đơn giản mà cần có điều kiên.Các bạn hãy tham khảo các điều kiện quy định sau nhé.

Điều kiện riêng khi thành lập công ty cổ phần


  • Dịch vụ thành lập công ty trọn gói cổ phần phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập, không giới hạn số lượng cổ đông tối đa.
  • Giám đốc/ Tổng giám đốc trong công ty cổ phần không là Giám đốc /Tổng giám đốc của doanh nghiệp khác.

Điều kiện chung khi thành lập công ty cổ phần


Điều kiện về tên công ty cổ phần: tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trong toàn quốc gia.

Tức là đáp ứng các điều kiện theo quy định điều 31, 32, 33, 34 Luật doanh nghiệp

Về vấn đề tên khi thành lập công ty cổ phần luật sư tư vấn sẽ tra cứu sơ bộ, sau đó trên cơ sở tra cứu sẽ đưa ra các giải pháp cho khách hàng.

Điều kiện về trụ sở: khi thành lập công ty cổ phần phải có trụ sở giao dịch. Trụ sở công ty cổ phần không được là chung cư, khu tập thể.

Điều kiện về ngành nghề kinh doanh: khi thành lập công ty cổ phần, ngành nghề sẽ phải áp theo mã hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân. Đối với những ngành nghề có điều kiện phải thỏa mãn các điều kiện để được thành lập. Tùy theo yêu cầu của khách hàng, luật sư sẽ tư vấn các điều kiện cụ thể về từng ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp

Xem thêm: điều kiện thành lập công ty tnhh

Điều kiện về vốn điều lệ/ vốn pháp định

Vốn điều lệ là số vốn do cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty. Doanh ngiệp chịu trách nhiệm trong phần vốn điều lệ mình đã đăng ký. Vốn điều lệ công ty có liên quan đến mức thuế môn bài phải đóng. Luật sư tư vấn sẽ cụ thể cho tư vấn thành lập doanh nghiệp.

Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp.

Vốn pháp định áp dung với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

  • Điều kiện về Cổ đông Công ty
  • Thành lập công ty cổ phần bởi tối thiểu 3 cổ đông sáng lập
  • Các cổ đông phải thỏa mãn khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp
Các bài viết liên quan khác

Hướng dẫn từng bước thành lập công ty cổ phần

Hướng dẫn từng bước thành lập công ty cổ phần
Dịch vụ thành lập công ty trọn gói An Phát

Công ty cổ phần là dạng công ty hoạt động theo hình thức cổ đông góp vốn, rất có ưu thế trong thời gian gần đây. Chính vì vậy, nhiều nhà kinh doanh trẻ, khó khăn về vốn thường chọn hình thức thành lập công ty cổ phần để phát triển kinh doanh.

Khi thành lập công ty cổ phần, nhà kinh doanh cần


Người thành lập doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật này tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.

Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét hồ sơ đăng ký kinh doanh và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung.

Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; không được yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ khác không quy định tại luật này.

Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh gắn với dự án đầu tư cụ thể thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty xây dựng

Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty cổ phần


1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.

2. Dự thảo Điều lệ công ty.

3. Danh sách cổ đông sáng lập và các giấy tờ kèm theo sau đây

a) Đối với cổ đông là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;

b) Đối với cổ đông là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.

4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Hình thức công ty cổ phần giúp nhà kinh doanh tăng cường huy động vốn, san sẻ gánh nặng kinh doanh để nhanh chóng phát triển doanh nghiệp. Với thị trường Việt Nam, công ty cổ phần được xem là hình thức hoạt động sản xuất, kinh doanh hiệu quả nhất để giảm thiểu rủi ro.

Các bài viết liên quan khác

Con dấu đóng vai trò gì trong hoạt động của công ty

Con dấu đóng vai trò gì trong hoạt động của công ty

Con dấu được xem là tài sản của doanh nghiệp. Con dấu thể hiện hiệu lực cũng như sự tồn tại công ty trước sự hoạt động với các đối tác cũng như trước pháp luật.

1. Quy định con dấu doanh nghiệp


Doanh nghiệp có con dấu riêng. Con dấu của doanh nghiệp phải được lưu giữ và bảo quản tại trụ sở chính của doanh nghiệp. Hình thức và nội dung của con dấu, điều kiện làm con dấu và chế độ sử dụng con dấu thực hiện theo quy định của chính phủ.

2. Những thông tin cần biết về con dấu công ty


Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm quản lý sử dụng con dấu theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp cần thiết, được sự đồng ý của cơ quan cấp dấu, doanh nghiệp có thể có con dấu thứ hai.

Sau khi hoàn thành các thủ tục đăng ký thành lập đối với công ty mới, doanh nghiệp sẽ tiếp tục thực hiện các công việc như đăng ký mã số thuế, đăng ký khắc dấu. Mọi thủ tục cần thiết và thác mắc bạn cần giải đáp hãy liên hệ với dịch vụ thành lập công ty trọn gói tại An Phát để được tư vấn.

3. Tài liệu đăng kí con dấu


Trước khi đến đăng kí con dấu cho công ty mình, bạn cần chuẩn bị những tài liệu sau:

  • Đối với cơ quan, tổ chức sử dụng con dấu có hình quốc huy; cơ quan chuyên môn tổ chức sự nghiệp cần: quyết định thành lập, cho phép sử dụng con dấu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. 
  • Đối với tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức tôn giáo, tổ chức phi chính phủ, hội quần chúng, hội nghề nghiệp cần: quyết định thành lập và điều lệ hoặc hiến chương cho phép sử dụng con dấu đã đuợc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
  • Đối với tổ chức khoa học và công nghệ cần: quyết định thành lập, cho phép sử dụng con dấu và giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
  • Đối với tổ chức báo chí, xuất bản cần: quyết định thành lập, cho phép sử dụng con dấu và giấy phép hoạt động báo chí, giấy phép xuất bản do cơ quan có thẩm quyền cấp.
  • Đối với tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao cần: giấy phép của cơ quan có thẩm quyền của việt nam cấp.
  • Đối với cơ quan đại diện ngoại giao cần: công hàm của cơ quan đại diện ngoại giao kèm theo mẫu con dấu và công văn của bộ ngoại giao việt nam.
  • Đối với tổ chức hoạt động theo luật kinh doanh bảo hiểm, luật chứng khoán cần: giấy phép thành lập và hoạt động.
  • Đối với tổ chức kinh tế cần: giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động; quyết định thành lập phòng giao dịch quỹ tiết kiệm thuộc sở giao dịch hoặc chi nhanh các ngân hàng thương mại.

Công ty An Phát là một trong các đơn vị tư vấn thành lập công ty có uy tín tại tphcm, với kinh nghiệm tư vấn nhiều năm trong ngành, chúng tôi hiểu những gì cần thiết cho khách hàng và mang lại dịch vụ tốt nhất.

Các bài viết liên quan khác

Những điều cần biết về bản điều lệ công ty

Những điều cần biết về bản điều lệ công ty
Điều kiện thành lập công ty tnhh

Bản điều lệ công ty là một trong những thủ tục quan trọng của doanh nghiệp khi tiến hành thủ tục quy định thành lập công ty. Vì vậy, nhà quản lý cần nắm rõ những nội dung có trong bảng điều lệ công ty để tránh sai sót không đáng có.

Nội dung của bảng điều lệ công ty


1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện.

2. Ngành, nghề kinh doanh.

3. Vốn điều lệ; cách thức tăng và giảm vốn điều lệ.

4. Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.

5. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần của cổ đông sáng lập, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại đối với công ty cổ phần.

6. Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần.

7. Cơ cấu tổ chức quản lý.

8. Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.

9. Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ.

10. Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản lý và thành viên Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên.

11. Những trường hợp thành viên có thể yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần.

12. Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh.

13. Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty.

14. Thể thức sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty.

15. Họ, tên, chữ ký của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của người đại diện theo pháp luật, của chủ sở hữu công ty, của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập, người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.

16. Các nội dung khác do thành viên, cổ đông thoả thuận nhưng không được trái với quy định của pháp luật.

Bản điều lệ công ty là kim chỉ nam cho hoạt động của các thành viên trong công ty, là quy định riêng của công ty được bảo đảm bởi pháp luật. Vì vậy, doanh nghiệp nên chú ý hoàn tất bản điều lệ công ty đẩy đủ và chính xác nhất để tránh những rắc rối không đáng có.

Các bài viết liên quan khác